Đại học Xây dựng Hà Nội là một trong những trường đại học nổi tiếng và được đánh giá cao trong lĩnh vực đào tạo xây dựng hàng đầu hiện nay. Đây là một trường đáng tin cậy dành cho các bạn trẻ có mong muốn học và làm việc trong các lĩnh vực như xây dựng, kỹ thuật, và kiến trúc. Vậy Đại học Xây dựng Hà Nội có điểm gì đặc biệt và tại sao nên chọn học tại đây? Cùng APA Academy tìm hiểu nhé!
Thông tin về trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Giới thiệu chung
- Vị trí của trường Đại học Xây dựng Hà Nội nằm tại số 55, Đường Giải Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Ban đầu, trường này là một phần của khoa Xây dựng tại Đại học Bách Khoa Hà Nội, được thành lập vào năm 1966. Tuy nhiên, sau nhiều biến động và hậu quả của chiến tranh, vào năm 1991, khoa Xây dựng đã chính thức tách ra và chuyển toàn bộ khuôn viên đến địa chỉ hiện tại.
- Khuôn viên của trường rộng hơn 3,9ha và bao gồm nhiều cơ sở hạ tầng quan trọng như các phòng giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, trung tâm thể thao và hội trường.
- Năm 2017, NUCE đã đạt được một thành tích đáng tự hào khi trở thành một trong bốn trường đại học đầu tiên tại Việt Nam được Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học (HCERES) theo chuẩn quốc tế.
Đội ngũ giảng viên
Đầu tiên, không thể không nhắc đến đội ngũ giảng viên với chất lượng xuất sắc. Vào tháng 12/2021, trường có tổng cộng 909 cán bộ và nhân viên. Trong đó có 648 giảng viên, đều là những chuyên gia và nhà nghiên cứu hàng đầu trong lĩnh vực của mình. Cụ thể, giảng viên tham gia giảng dạy ở 39 ngành chuyên ngành cấp đại học, 15 ngành cấp cao học và 13 chuyên ngành cấp tiến sĩ.
Danh sách học vị và danh hiệu của họ bao gồm:
- 09 Nhà giáo Nhân dân
- 67 Nhà giáo Ưu tú
- 24 Giáo sư
- 102 Phó giáo sư
- 137 Giảng viên cao cấp và giảng viên chính
- 239 Tiến sĩ khoa học và tiến sĩ
- 409 Thạc sĩ
Sứ mệnh và tầm nhìn
Sứ mệnh của trường là chú trọng vào việc đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, thực hiện nghiên cứu khoa học và khám phá sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ, cũng như chia sẻ tri thức với cộng đồng. Tất cả những nỗ lực này nhằm hỗ trợ sự phát triển bền vững của xã hội và quốc gia.
Tầm nhìn của NUCE là mục tiêu tiến xa để trở thành một trường đại học nghiên cứu hàng đầu trong khu vực, với tập trung chính vào lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ. Đồng thời, trường cũng đặt ra mục tiêu quan trọng là góp phần xây dựng đất nước Việt Nam trở nên thịnh vượng.
Các bạn có thể tham khảo: Học Phí Đại Học Xây Dựng Hà Nội 2024 Mới Nhất
Lý do nên học tại đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE)
Chương trình đào tạo
Ngoài việc tập trung vào các ngành chính liên quan đến lĩnh vực xây dựng, trường cũng cung cấp một loạt các chương trình đào tạo khác thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Các chương trình này bao gồm kiến trúc, công nghệ thông tin, khoa học máy tính, và logistics,….
Thêm vào đó, trường còn cung cấp các chương trình đào tạo liên kết quốc tế với các đối tác danh tiếng. Ví dụ, họ hợp tác với Đại học Mississippi ở Mỹ để cung cấp các khóa học trong lĩnh vực Kỹ thuật xây dựng và Khoa học máy tính. Ngoài ra, trường còn có chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp P.F.I.E.V trong các ngành như Cơ sở hạ tầng giao thông, Kỹ thuật đô thị, Kỹ thuật công trình thủy, và Vật liệu xây dựng.
Đặc biệt, trường còn cung cấp các chương trình đào tạo bằng tiếng Pháp và tiếng Anh, được thực hiện thông qua hợp tác với AUF.
Các ngành đào tạo bằng tiếng Pháp bao gồm:
- Kỹ thuật xây dựng
- Kiến trúc
Các ngành đào tạo bằng tiếng Anh bao gồm:
- Kỹ thuật xây dựng
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
- Kỹ thuật cấp thoát nước
- Kinh tế xây dựng, và Kiến trúc
Điều này giúp làm nổi bật trường Đại học Xây dựng Hà Nội trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo đa ngôn ngữ và đa quốc gia.
Cơ sở vật chất
NUCE có cơ sở hạ tầng hiện đại và rộng lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập của sinh viên. Khuôn viên trường có tổng diện tích khoảng 3,9 ha, bao gồm các tòa giảng đường như H1, H2, C4 và các tòa nhà thí nghiệm có diện tích lên đến 17.000m2. Trường cung cấp tổng cộng 99 phòng học với sức chứa từ 50-150 chỗ ngồi. Có 16 phòng thực hành và xưởng thí nghiệm để hỗ trợ học tập của sinh viên.
Điểm đáng chú ý khác về cơ sở vật chất của NUCE là thư viện của trường. Thư viện này cũng được đầu tư xây dựng rất hoành tráng, với khả năng chứa 705 chỗ ngồi.
Hoạt động và đời sống sinh viên
Đại học Xây dựng rất quan tâm đến hoạt động ngoại khóa cho sinh viên. Đặc biệt, trường thường xuyên tổ chức các sự kiện như dã ngoại, đại hội thể dục thể thao, cuộc thi tài năng, và các workshop hướng nghiệp. Sinh viên NUCE cũng có cơ hội tham gia hàng năm vào các chuyến du lịch khám phá khắp cả nước. Những chuyến đi này mang lại cơ hội học hỏi nhiều kiến thức hữu ích từ những trải nghiệm đó.
Hơn nữa, trường nằm trong khối liên minh Bách – Kinh – Xây. Từ đó tạo nên một môi trường sinh viên sôi động và thú vị.
Thông tin tuyển sinh đại học Xây dựng Hà Nội
Đối tượng tuyển sinh
- Khu vực áp dụng: trên toàn quốc
- Các thí sinh phải có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương và đủ sức khỏe.
Phương thức tuyển sinh
Năm nay, NUCE sẽ thực hiện quá trình tuyển sinh bằng bốn phương thức khác nhau:
- Tuyển sinh dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Tuyển sinh dựa trên kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy được tổ chức bởi Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng với các quy định của Trường Đại học Xây Dựng Hà Nội.
- Tuyển thẳng kết hợp
Bạn có thể tham khảo: Điểm chuẩn đại học Xây dựng Hà Nội mới nhất 2024
Học phí
NUCE được xem xét có mức học phí khá hợp lý, vì đây là một trường công lập. Dưới đây là các mức học phí cụ thể cho các chương trình và hệ đào tạo khác nhau:
- Hệ chính quy: Khoảng 325.000VNĐ cho mỗi tín chỉ.
- Hệ văn bằng hai hoặc song song: Khoảng 487.500VNĐ cho mỗi tín chỉ.
- Hệ đào tạo chất lượng cao theo chương trình Việt – Pháp: Khoảng 195.000VNĐ cho mỗi đơn vị học trình.
- Các lớp CDE, XE, MNE, KTE, XF: Khoảng 2.340.000 VNĐ mỗi tháng.
- Các lớp Kiến trúc Anh ngữ, Pháp ngữ: Khoảng 2.560.000 VNĐ mỗi tháng.
- Các chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn CDIO: Khoảng 353.000VNĐ cho mỗi tín chỉ theo chương trình học 4,5 năm và khoảng 368.500VNĐ cho mỗi tín chỉ đối với chương trình học 5 năm.
Mã trường đại học xây dựng Hà Nội
Mã trường: XDA
Mã ngành:
Ngành/ Chuyên ngành | Mã tuyển sinh | Tổ hợp môn xét tuyển thi THPT | Chỉ tiêu (dự kiến) |
---|---|---|---|
Ngành Kiến trúc | 7580101 | V00, V02, V10 | 250 |
Ngành Kiến trúc/Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ (*) | 7580101_02 | V00, V02 | 50 |
Ngành Kiến trúc cảnh quan (*) | 7580102 | V00, V02, V06 | 50 |
Ngành Kiến trúc nội thất (*) | 7580103 | V00, V02 | 50 |
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | V00, V01, V02 | 50 |
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị / Chuyên ngành Quy hoạch - Kiến trúc (*) | 7580105_01 | V00, V01, V02 | 50 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | 7580201_01 | A00, A01, D07, D24, D29 | 770 |
Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (*) | 7580201_02 | A00, A01, D07 | 150 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Tin học xây dựng | 7580201_03 | A00, A01, D07 | 100 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng Có 08 chuyên ngành (*): 1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường 2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học 3) Kết cấu công trình 4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng 5) Kỹ thuật Công trình thủy 6) Kỹ thuật công trình năng lượng 7) Kỹ thuật Công trình biển 8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580201_04 | A00, A01, D07 | 220 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường | 7580205_01 | A00, A01, D07 | 200 |
Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước | 7580213_01 | A00, A01, B00, D07 | 100 |
Ngành Kỹ thuật Môi trường (*) | 7520320 | A00, A01, B00, D07 | 50 |
Ngành Kỹ thuật vật liệu (*) | 7520309 | A00, B00, D07 | 50 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 7510105 | A00, B00, D07 | 100 |
Ngành Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D07 | 270 |
Ngành Khoa học Máy tính (*) | 7480101 | A00, A01, D07 | 130 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí (*) | 7520103 | A00, A01, D07 | 80 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng | 7520103_01 | A00, A01, D07 | 50 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng | 7520103_02 | A00, A01, D07 | 50 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện (*) | 7520103_03 | A00, A01, D07 | 80 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô (*) | 7520103_04 | A00, A01, D07 | 50 |
Ngành Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00, A01, D07 | 450 |
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị | 7580302_01 | A00, A01, D07 | 100 |
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản | 7580302_02 | A00, A01, D07 | 100 |
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị | 7580302_03 | A00, A01, D07 | 50 |
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình liên kết đào tạo quốc tế) | 7580201_QT | A00, A01, D07 | 15 |
Ngành Khoa học máy tính (Chương trình liên kết đào tạo quốc tế) | 7480101_QT | A00, A01, D07 | 15 |
Tổng | 3800 | ||
Như vậy, chúng ta đã hoàn thành đánh giá Đại học Xây Dựng Hà Nội. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn có sự hướng dẫn tốt hơn trong việc lựa chọn trường học và tạo động lực để phấn đấu trong môi trường Đại học mà bạn yêu thích.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến Đại học Xây Dựng Hà Nội, đừng ngần ngại để lại bình luận để APA Academy có thể tư vấn cho bạn sớm nhất.