Bản vẽ kỹ thuật là gì

Home » Bản Vẽ Kỹ Thuật Là Gì? Tiêu Chuẩn Bản Vẽ Nhất Định Phải Biết

Bản Vẽ Kỹ Thuật Là Gì? Tiêu Chuẩn Bản Vẽ Nhất Định Phải Biết

Bản vẽ kỹ thuật là gì? Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật gồm những gì? Có mấy loại bản vẽ kỹ thuật? Đó là những câu hỏi mà rất nhiều bạn đang thắc mắc và tìm hiểu.Trong bài viết này, APA sẽ chia sẻ những thông tin liên quan đến bản vẽ kỹ thuật. Cùng APA tìm hiểu nhé!

Bản vẽ kỹ thuật là gì?

Bản vẽ kỹ thuật, hay còn được gọi là bản vẽ, là một tài liệu trình bày thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng hình vẽ và các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường được vẽ theo tỉ lệ. Nó có thể được xem như ngôn ngữ chính trong lĩnh vực kỹ thuật, giúp các nhà thiết kế và kỹ sư mô tả hình dạng, kích thước, vật liệu, và các đặc tính kỹ thuật của các đối tượng, chi tiết, hay cấu trúc.

Bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ kỹ thuật

Bản vẽ kỹ thuật đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp trong quá trình thiết kế, thi công, và sử dụng sản phẩm. Nó bao gồm các biểu đồ hình chiếu, hình cắt, cũng như các ký hiệu và số liệu ghi kích thước, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật. Bản vẽ này được thực hiện theo quy tắc thống nhất để hiển thị mô hình, cấu trúc, và kích thước của đối tượng. Ngoài ra, nó có thể được coi là một dạng tài sản trí tuệ, được đăng ký bản quyền và thường được mua bán và trao đổi.

Bản vẽ được thể hiện dưới dạng nào?

Bản vẽ kỹ thuật thông thường thường được biểu diễn dưới dạng 2D. Bản vẽ hai chiều (2D) là kết quả của việc chiếu trực góc (nghĩa là chiếu vuông góc với vật thể) từ không gian xuống một mặt phẳng 2D.

Bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ kỹ thuật

Tuy nhiên, với sự phát triển và bùng nổ của công nghệ và kỹ thuật hiện nay, bản vẽ 3D cũng trở nên phổ biến. Bản vẽ 3D là một biểu diễn của vật thể trong không gian 3 chiều bằng cách sử dụng phép chiếu song song. Có vẻ như với sự tiến triển không ngừng hiện nay, trong tương lai không xa, bản vẽ 3D có thể thay thế và chiếm ưu thế so với bản vẽ 2D.

Có mấy loại bản vẽ kỹ thuật?

Bản vẽ trong các lĩnh vực

Mỗi lĩnh vực có mục đích và đặc tính riêng, điều này phản ánh trong các loại bản vẽ thông dụng sau đây:

  • Bản vẽ cơ khí: Bao gồm các bản vẽ liên quan đến quá trình thiết kế, sản xuất, lắp ráp và sử dụng máy móc và thiết bị cơ khí.
  • Bản vẽ xây dựng: Bao gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế kiến trúc, kết cấu xây dựng, quá trình thi công và sử dụng.
  • Bản vẽ sản xuất: Mô tả chi tiết về hệ thống sản xuất và kỹ thuật của các quy trình sản xuất, bao gồm cả bản vẽ thiết bị sản xuất và dây chuyền sản xuất.
  • Bản vẽ điện: Là loại bản vẽ mô tả chi tiết về kỹ thuật của các bộ phận, thiết bị và hệ thống điện như bản vẽ mạch điện, bản vẽ lắp ráp, và bản vẽ tháo rời của các bộ phận.

Phân loại chi tiết bản vẽ kỹ thuật

  • Bản vẽ chi tiết có chức năng bổ sung thông tin chi tiết đối với bản vẽ chính tổng thể. Ví dụ, nếu bản vẽ chính mô tả toàn bộ căn nhà, thì bản vẽ chi tiết sẽ tập trung vào một phòng cụ thể trong ngôi nhà đó. Nó chứa đầy đủ thông tin như bản vẽ chính.
  • Bản vẽ kết cấu bao gồm các thông số quan trọng như kích thước, hình dạng, vật liệu, và các thông số kỹ thuật khác. Nó cũng bao gồm hình biểu diễn của kết cấu và hình dạng của các chi tiết trong sản phẩm, cũng như cách chúng được kết nối với nhau.
  • Bản vẽ sơ đồ được sử dụng để tạo ra cái nhìn tổng quan về sản phẩm hoặc cấu trúc của một hệ thống, quy trình. Nó giúp người sử dụng hiểu rõ hơn để thực hiện các bước tiếp theo. Các loại bản vẽ sơ đồ phổ biến bao gồm sơ đồ khối, sơ đồ luồng công việc, sơ đồ quan hệ, và sơ đồ cấu trúc.
  • Bản vẽ lắp ráp hướng dẫn quy trình lắp ráp sản phẩm, bao gồm vị trí và hướng của các bộ phận, cũng như thông tin về kết nối và định vị của chúng. Nó cũng cung cấp hướng dẫn để đảm bảo quá trình lắp ráp diễn ra an toàn, đúng cách và chính xác.
  • Bản vẽ mặt cắt mô tả cấu trúc bên trong của sản phẩm hoặc bộ phận bằng cách cắt qua một mặt phẳng.

Bạn có thể tham khảo: Review Trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội (NUCE) Mới Nhất 2024

Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật mà bạn nên biết

Các tiêu chuẩn bản vẽ đều là các quy tắc và nguyên tắc mà xác định cách tạo, trình bày và giải thích bản vẽ. Những yếu tố này bao gồm đơn vị, tỷ lệ, dạng xem, hình chiếu, mặt cắt, kích thước, dung sai, chú thích, ký hiệu và mã. Chúng đảm bảo rằng bản vẽ là rõ ràng, nhất quán, chính xác và đầy đủ. Các tiêu chuẩn bản vẽ này cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi và sử dụng lại bản vẽ trên nhiều nền tảng, phần mềm và trong các ngành công nghiệp khác nhau.

Điều này giúp tránh những sai sót và hiểu lầm, đồng thời tối ưu hóa hiệu quả công việc. Các chuẩn và định dạng cũng hỗ trợ các quy trình kiểm soát, xác minh và xác nhận chất lượng để đảm bảo sự đáng tin cậy và an toàn của các kết quả kỹ thuật.

Ở Việt Nam, hiện tại, bản vẽ được thực hiện theo các chuẩn phổ biến sau đây:

Khổ giấy 

  • Quy định sử dụng: TCVN 7285: 200
  • Kích thước: Từ A0 đến A4
Khổ giấy của bản vẽ kỹ thuật
Khổ giấy của bản vẽ kỹ thuật

Nét vẽ 

Quy định Áp dụng: Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8-24:2002

Cụ thể như sau:

  • Đường nét liền đậm: Áp dụng cho đường bao, cạnh, khung vẽ và tên.
  • Đường nét liền mảnh: Sử dụng cho đường kích thước và đường gióng, cũng như đường gạch trên mặt cắt.
  • Đường nét lượn sóng: Áp dụng cho đường giới hạn của một phần hình cắt.
  • Đường nét đứt mảnh: Sử dụng cho đường bao khuất và cạnh khuất.
  • Đường nét gạch dài – chấm – mảnh: Dành cho đường tâm và đường trục đối xứng.
  • Đường nét gạch dài – chấm – đậm: Áp dụng để chỉ vị trí của mặt cắt.

Tỷ lệ thu phóng 

Quy định áp dụng: Tiêu chuẩn TCVN 7286 : 2003

Thông tin chi tiết:

  • Tỷ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1; 20:1; 50:1,..
  • Tỷ lệ nguyên hình: 1:1
  • Tỷ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10; 1:20; 1:50

Chữ viết trong bản vẽ 

Quy định áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN 7284-0:2003 có các điều sau đây: rõ ràng, thống nhất để tránh sự nhầm lẫn. Chiều cao của chữ hoa (h) được quy định như sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14 và 20 mm. Chiều rộng của nét chữ thường là h/10. Kích thước giấy A4 thường sử dụng kích thước chữ 2,5 và 5mm cho chữ thường, hoặc 3,5 và 7 mm cho chữ hoa.

Ghi kích thước

Tiêu chuẩn áp dụng là TCVN 7583-1:2006. Theo quy định chi tiết, mỗi kích thước phải được ghi chỉ một lần trên bản vẽ và phải được hiển thị rõ trên hình chiếu để mô tả cấu trúc của phần tử đó. Đơn vị đo cho kích thước dài là milimet và không cần phải ghi đơn vị trên bản vẽ.

Phép chiếu và cách bố trí 

Có tổng cộng 3 loại chiếu: hình chiếu, hình cắt và mặt cắt. Các loại chiếu này được sắp xếp theo thứ tự: 

  • Đứng (chiếu từ phía trước vào) 
  • Bằng (chiếu từ phía trên xuống) 
  • Cạnh (chiếu từ phía trái sang)

Ngoài ra, quy định về khung tên của bản vẽ cũng được chi tiết theo từng kích thước giấy và loại bản vẽ thiết kế, tuân theo các tiêu chuẩn như TCVN 17 – 63 và TCVN 221 – 66. Bên cạnh đó, mỗi loại bản vẽ sẽ đi kèm với các ký hiệu được quy định. Nó giúp người sử dụng dễ dàng hiểu rõ nội dung của bản vẽ.

Trên đây là những chia sẻ về bản vẽ kỹ thuật. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về bản vẽ kỹ thuật là gì, có mấy loại bản vẽ kỹ thuật,… Đừng quên truy cập APA Academy để tránh bỏ lỡ thông tin hay về kiến trúc và nội thất nhé!

Ưu đãi đặc biệt
giảm tới 50% combo
khóa học chỉ trong
hôm nay

Đăng ký để nhận được những thông tin mới nhất về khóa học, lịch khai giảng khóa học mới, khuyến mãi...

Thời gian ưu đãi còn lại

0

Ngày

0

Giờ

0

Phút

0

Giây